2.1.1 Dược lực học
Erythromycin theo truyền thống đã được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp khác nhau (ví dụ: viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, bệnh Legionnaires), điều trị dự phòng viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh và chlamydia. Nó cũng được FDA chấp thuận để điều trị nhiễm trùng da, bệnh amip đường ruột, sốt thấp khớp, điều trị dự phòng, bệnh giang mai và bệnh viêm vùng chậu (PID).
Erythromycin là một loại kháng sinh kìm khuẩn, có nghĩa là nó ngăn chặn sự phát triển hơn nữa của vi khuẩn hơn là trực tiếp tiêu diệt chúng.
Erythromycin hoạt động chống lại vi khuẩn gram dương, vi khuẩn gram âm và một số sinh vật khác. Các vi khuẩn gram dương bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes, Corynebacterium minutissimum, Corynebacterium diphtheria. Các vi khuẩn gram âm bao gồm Legionella pneumophila, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus influenzae và Bordetella pertussis.[1]
Erythromycin khi bôi lên da sẽ có tác dụng ức hoạt động acid béo tự do bên trong bã nhờn-yếu tố hàng đầu gây hình thành mụn trên da.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Erythromycin có sinh khả dụng là 30-65%. Sau 1-4 giờ, Erythromycin hấp thu tối đa.
Phân bố: Erythromycin đi vào mô, dịch, gồm cả dịch tiền liệt tuyến, dịch rỉ tai. Tỷ lệ gắn của Erythromycin là 70-90%.
Chuyển hóa: Qua gan hơn 90%.
Thải trừ: Qua mật, nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Ecingel 10g
Thuốc Ecingel 10g để điều trị:
Mụn trứng cá.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Ecingel 10g
3.1 Liều dùng thuốc Ecingel 10g
Liều dùng: 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Ecingel 10g hiệu quả
Thuốc Ecingel 10g bôi ngoài da.
Rửa sạch tay và vùng da bị mụn.
Bôi lượng gel vừa đủ lên da.
Nên dùng thuốc Ecingel 10g khoảng 1 tháng.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ecingel 10g cho người:
- Từng dùng Erythromycin dẫn đến chức năng gan rối loạn.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Tiền sử điếc.
- Mẫn cảm với thuốc.
Không dùng thuốc Ecingel 10g cùng terfenadin.
5 Tác dụng phụ
Da nhạy cảm.
Da nhờn/khô.
Da tróc vảy.
Ngứa, nổi ban da.
Cảm giác bỏng trên da.
Mắt gặp kích ứng.
Mày đay lan tỏa.
6 Tương tác
Thuốc Ecingel 10g gặp kích ứng với:
Các thuốc dùng ngoài điều trị mụn trứng cá chứa:
- Chất làm mòn da.
- Chất làm tróc vảy.
- Chất làm bong da.
Da có thể bị khô kích ứng khi dùng Ecingel 10g cùng với:
- Mỹ phẩm chứa alcohol.
- Xà phòng làm mòn da.
Không dùng thuốc Ecingel 10g với chế phẩm chứa:
- Clindamycin.
- Erythromycin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng boi Ecingel 10g khi xuất hiện các dấu hiệu bội nhiễm.
Chỉ bôi Ecingel 10g lên da.
Không bôi Ecingel 10g lên mắt, miệng.
Không bôi Ecingel 10g lên vết thương hở.
Rửa sạch niêm mạc khi thuốc Ecingel 10g dính vào.
Ngừng thuốc Ecingel 10g khi xuất hiện kích ứng.
Ngừng, giảm số lần bôi Ecingel 10g khi xuất hiện ích ứng tại chỗ.
Thận trọng dùng thuốc Ecingel 10g với:
Thuốc dùng ngoài.
Thuốc trị mụn trứng cá.
Bôi thuốc Ecingel 10g đúng liều.
Không bôi thuốc Ecingel 10g hết hạn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: Chưa đủ báo cáo xác định Ecingel 10g có thể đi qua nha thai, gây sảy thai hoặc ảnh hưởng đến sinh sản hay không. Chỉ bôi Ecingel 10g lên da khi được bác sĩ cho phép.
Với phụ nữ cho con bú: Hoạt chất erythromycin được xác định vào được sữa mẹ khi dùng đường tiêm, uống, Tuy nhiên chưa ghi nhận trên đường dùng ngoài. Cần thận trọng bôi Ecingel 10g lên da khi cho con ú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Bôi thuốc Ecingel 10g quá liều có thể gây:
- Bong da.
- Da mẩn đỏ.
- Khó chịu.
Dùng thuốc Ecingel 10g trên chuột với liều 10ml/kg thấy xuất hiện độc tính cấp.
Nếu nhỡ nuốt phải thuốc Ecingel 10g có thể đến bệnh viện để rửa dạ dày.
7.4 Bảo quản
Để thuốc Ecingel 10g tránh ẩm.
Để thuốc Ecingel 10g tránh nắng.
Để thuốc Ecingel 10g nhiệt độ <30 độ.
Để thuốc Ecingel 10g xa tầm với trẻ.