THÀNH PHẦN
Thành phần cho 1 gói 4,1g:
- Kali clorid …………………………………………….0.3g
- Natri clorid …………………………………………. 0.52 g
- Glucose khan …………………………………….. 2.7 g
- Natri citrate ……………………………………….. 0.58 g
- Vitamin B2 ……………………………………….. 1.2 mg
- Vitamin B1 ……………………………………….. 1.2 mg
- Vitamin B6 ……………………………………….. 1.5 mg
- Phụ liệu: hương cam vừa đủ 1 gói.
CÔNG DỤNG
Công dụng:
- Bù nước và điện giải, hỗ trợ bổ sung năng lượng, giúp cơ thể nhanh hồi phục trong các trường hợp mất nước và điện giải do: tiêu chảy, sốt cao, nôn mửa, hay khi hoạt động thể lực.
Đối tượng sử dụng:
- Người bị mất nước do tiêu chảy, sốt cao, nôn mửa, mất nước trong các trường hợp lao động nặng (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng,….)
CÁCH DÙNG
Pha 1 gói trong 200ml nước đun sôi để nguội.
- Phòng ngừa mất nước do tiêu chảy: Liều trung bình 10ml/kg thể trọng sau mỗi lần đi phân lỏng. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.
- Bù mất nước từ nhẹ đến vừa trong trường hợp tiêu chảy: Liều trung bình 75ml/kg thể trọng trong 4 giờ đầu. Sau 4 giờ, đánh giá lại tình trạng. Nếu không mất nước lặp liều trên. Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay.
- Phòng ngừa mất nước trong các trường hợp khác (không do tiêu chảy): uống dung dịch oresol từng ngụm theo khả năng.
Lưu ý:
- Pha gói Oresol 3B ngay trước khi dùng. Sau khi pha xong, có thể giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
- Dùng nước nguội để pha dung dịch Oresol 3B, không pha với nước khoáng.
THẬN TRỌNG
- Không dùng cho người bị rối loạn dung nạp Glucose, suy thận cấp hoặc người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Sử dụng sản phẩm theo hướng dẫn của cán bộ y tế. Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
*Lưu ý: Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn!