Thành phần
Domperidon: 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng
Thuốc chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn
Nên uống thuốc trước bữa ăn.Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên ) Uống 1 viên/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
Do cần dùng liều chính xác nên sản phẩm không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cần nặng dưới 35kg.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người bệnh bị nôn sau mỗ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
Không dùng Domperidon thường xuyên và dài ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tìm kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT)
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh do dùng thuốc liều cao dài ngày.
Rối loạn tim mạch. Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác được động học hoặc được lực học
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ, amiodaron, dofetlid, dronedaron, ibutilid, notalol),
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ citalopram, escitalopram)
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ erythromycin, levofloxacin, moxifioxacin, spiramycin)
Một số thuốc chống năm (ví dụ pentamidin)
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, Jumelantrin) .
Một số thuốc dạ dày ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid
Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin) )
Mot số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin) .
Một số thuốc khác (ví dụ: bepndil, diphemanil, methadon)
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT),
Thuốc ức chế protease
Thuốc chống năm toàn thân nhóm azol
Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và tolithromycin
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau ).
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolld mau góp phần làm kéo dài khoảng QT arithromycin và roulthromycin (không chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A: mạnh)
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Đối với người bệnh Parkinson: chỉ được dùng Domperidon không quá 12 tuần và khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.
Suy thận Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.
Trong trường hợp dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc còn 1 đến 2 lần ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (ha kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất.
Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim, Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: không được dùng
Phụ nữ cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ
Người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra (tỷ lệ rất thấp) do quá liều
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C